Dù không có doanh số bán quá ấn tượng như Toyota Vios, xe Hyundai Accent hay Honda City nhưng Mazda 2 2021 luôn có một sức thu hút đặc biệt. Nhất là đối với những khách hàng trẻ, năng động và cá tính ưa thích phong cách sống tối tân.
Hãy cùng otoford.com.vn tìm hiểu điểm nổi bật trên Mazda2. Liệu nếu như đi ngược lại với số đông để chọn Mazda2, khách hàng sẽ nhận được những gì?
Mục Lục
1. Thông số kỹ thuật
thông số kỹ thuật xe Mazda 2 2021 | |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ |
Kiểu xe | Sedan |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 mm |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp |
Nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu (Lít) | 44L |
Công suất tối đa | 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 144 Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp/6AT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Cỡ mân | 15 – 16 inch tùy từng phiên bản |
2. Giá xe Mazda 2 2021 lăn bánh
Bảng giá xe Mazda2 2021 mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||||||
Phiên bản | New Mazda2 Sport | New Mazda2 sedan | |||||
1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 1.5L AT | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | |
Giá đưa ra | 519 | 569 | 619 | 479 | 509 | 559 | 599 |
Giá xe lăn bánh Mazda 2 2021 tạm tính (*), ĐVT: Triệu đồng | |||||||
TP.HCM | 593 | 650 | 703 | 549 | 582 | 637 | 681 |
Hà Nội | 603 | 659 | 715 | 558 | 592 | 648 | 693 |
Tỉnh/thành khác | 574 | 629 | 684 | 530 | 563 | 618 | 662 |
(*) Ghi chú: Giá xe Ô tô Mazda 2 lăn bánh ở trên chưa gồm có khuyến mại giảm giá (01/2021). liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
3. Bảng màu xe Mazda 2 2021
Mazda 2 2021 tuy được cho là khá ít sự lựa chọn về màu sắc ngoại thất, tuy nhiên các màu sẵn có đều khá phổ biến và thích hợp với sở thích của phần lớn người. Cụ thể:
- Đỏ
- Trắng
- Xanh
- Nâu
4. Ngoại thất thể thao, năng động
Mẫu xe Mazda 2 2021 tuy có khá nhiều phiên bản không giống nhau nhưng ngoại thất của tất cả các biến thể đều tương tự, sự khác biệt ở ngoại thất chỉ nằm ở kích thước mâm xe.
Toàn bộ các biến thể Mazda 2 2021 đều sở hữu chung kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là: 4.340 x 1.695 x 1.470 (mm), chiều dài cơ sở 2.570 mm và khoảng sáng gầm xe ở mức 140 mm.
Xe được thiết kế với phần đầu khá trẻ trung, năng động. Bộ lưới tản nhiệt kích thước lớn, viền crom sáng bóng, bên trong cách điệu với họa tiết đinh. Nhất là cụm đèn pha sắc bén 2 bên đầu xe được tích hợp nhiều tính năng như: Tự động cân bằng góc chiếu, Tự động bật/tắt, Hệ thống đèn đầu thích nghi tự động xoay chỉnh cường độ và phạm vi chiếu sáng theo tốc độ.
Tuy phần nắp capo vẫn là những đường vân nổi đơn giản, song phần cản trước được mở bao quát hơn hẳn so với bản tiền nhiệm.
Thân xe được trang bị bộ mâm với 2 tùy chọn khác nhau là 15 inch cho biến thể thấp nhất 1.5L AT, trong khi các phiên bản còn lại đều được trang bị bộ lazang 16 inch với 8 chấu kép. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa đều được thiết kế cùng màu với thân xe. đặc biệt, ở 2 biến thể cao cấp (Luxury & Premium), gương chiếu hậu còn được tích hợp chức năng chỉnh và gập điện.
Đuôi xe cũng có phần cản sau được mở rộng tương tự cản trước. Thiết kế đuôi xe được nâng cao. Bên cạnh đấy là bộ đèn hậu kéo dài, ăn vào nắp cốp tạo nên sự khỏe khoắn, thể thao cho Mazda 2 2021 mà phiên bản tiền nhiệm không có được
5. Nội thất – đẹp mắt, tối giản
Bước vào khoang cabin của Mazda 2 2021, khách hàng sẽ cảm nhận thấy rất dễ chịu nhờ thiết kế tối giản, không gây rối mắt. so với các đối thủ trong phân khúc , Mazda 2 có không gian nội thất khá chật. Dù vậy, nếu như bạn mua xe phục vụ cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình không quá to con. Mazda2 vẫn đủ sức thuyết phục rất khả quan.
Khoang lái
Thuộc phân khúc hạng B tuy nhiên khoang lái của Mazda 2 được trau chuốt khá kỹ, toát lên vẻ cao cấp hơn hẳn các đối thủ. Màn hình được thiết kế dạng nổi mang phong cách Châu Âu. Bề mặt táp lô được tối giản các nút bấm tương tự các “đàn anh” Mazda 3 2021 hay CX-5 2021.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da có thiết kế giống hệt Mazda3. Vì vậy không quá bất ngờ khi Mazda2 là mẫu xe có thiết kế vô lăng đẹp nhất phân khúc. Không chỉ vậy, Mazda2 nổi trội hơn các đối thủ khi có lẫy chuyển số tạo cảm giác ham thích khi sang số.
Hàng ghế trước của Mazda2 có không gian khá rộng lớn, thoải mái, ghế ngồi chỉ có thể chỉnh tay.
Khoang hành khách
Mazda2 có 2 tùy chọn chất liệu bọc ghế ngồi gồm nỉ hoặc da. Cả biến thể sedan và hatchback của Mazda 2 đều có chiều dài cơ sở dài đạt 2570 mm. Tuy vậy, biến thể hatchback sẽ có không gian rộng rãi hơn bản sedan, quan trọng là hàng ghế phía sau.
Khoang hành lý
Có khoang hành khách phía say chật hơn tuy nhiên bù lại Mazda2 sedan lại có dung tích khoang hành lý lớn hơn. cụ thể, Mazda2 sedan có dung tích 440L trong khi bản hatchback chỉ có 280 lít. Hàng ghế sau của tất cả phiên bản đều có thể gập 60:40 để gia tăng thêm không gian chứa đồ.
6. Tiện nghi – đa dạng
Tương tự như những đối thủ, Xe Mazda 2 2021 cũng có 2 tùy chọn về hệ thống làm mát gồm dàn lành chỉnh tay hoặc tự động.
Là mẫu xe hạng B tuy nhiên Mazda2 được trang bị gần như rất đầy đủ những tính năng giải trí hiện đại giống trên Mazda3 hay Mazda CX-5. cụ thể gồm:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Hệ thống điều khiển Mazda connect
- Đầu đọc đĩa CD
- Kết nối AUX, USB, Bluetooth
- Dàn âm thanh 4-6 loa
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
7. Động cơ
Toàn bộ phiên bản của Mazda2 2021 đều dùng chung khối động cơ Xăng 1.5L cho công suất 109 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn 141 Nm tại 4000 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
8. Vận hành mượt mà
Ở phần vận hành, công nghệ đắt giá nhất trên Mazda2 chính là công nghệ làm chủ gia tốc G-Vectoring Control (GVC) độc quyền của Mazda. Hãng xe Nhật Bản đã phải mất 8 năm để phát triển hệ thống hỗ trợ lái này. Đây cũng là lợi thế chung của những chiếc xe Mazda khi cạnh tranh cùng các đối thủ.
Hiểu dễ dàng, hệ thống GVC sẽ giúp giúp quá trình phanh và ga diễn ra nhịp nhàng và hợp lý hơn khi vào cua.
Khi khởi đầu vào cua, GVC sẽ tự động giảm ga mà không cần người lái đạp phanh nhằm mục đích dồn trọng tải về phía trước. Lúc đó hai bánh sau sẽ có độ bám đường tốt hơn. Khi gần hết cua, GVC sẽ tự động bù thêm ga để cân bằng trọng tải ở các bánh.
Bên cạnh công nghệ GVC, Mazda2 còn là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có tính năng I-stop cho phép ngắt động cơ tạm thời khi dừng đèn đỏ. đây là tính năng chỉ thường xảy ra ở các phân khúc cao cấp.
Hỗ trợ cùng còn có công nghệ phun xăng trực tiếp. Nhờ đó, mức tiêu hao nhiên liệu của Mazda2 được đánh giá tiết kiệm Top đầu phân khúc với 5.8 lít cho 100 km đường hỗn hợp (theo số liệu đăng kiểm Việt Nam).
9. An toàn – hiện đại, đa dạng
Hệ thống an toàn trên Mazda2 2021 cũng tối tân thuộc Top đầu phân khúc với nhiều tính năng tối tân như:
- Chống bó cứng phanh ABS
- Sắp xếp lực phanh điện tử EBD
- Cân bằng điện tử DSC
- Hỗ trợ chống trượt TCS
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Cruise control
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- Camera lùi
- 2-6 túi khí
10. So sánh nhanh Mazda 2 cùng các đối thủ trong phân khúc
Mazda2 | Toyota Vios | Hyundai Accent | |
Giá bán | 514-605 triệu | 470-570 triệu | 426-542 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp | Lắp ráp |
Kiểu xe | Sedan và hatchback | Sedan | Sedan |
sắc màu | 9 | 5 | 6 |
Chiều dài cơ sở | 2570 mm | 2550 mm | 2600 mm |
Công suất | 109 mã lực | 107 mã lực | 98 mã lực |
G-Vectoring Control | Có | Không | Không |
Tính năng i-Stop | Có | Không | Không |
So sánh với Vios, Accent, bài bản Mazda2 đang có giá bán khởi điểm cao hơn. Tuy vậy, Mazda2 là xe nhập khẩu từ Thái Lan trong khi 2 đối thủ còn lại được lắp ráp trong nước. Vì vậy, mức giá bán của Mazda2 là hoàn toàn xứng đáng và lôi cuốn.Bên cạnh đó, Mazda2 là còn là mẫu xe độc nhất trong phân khúc có 2 biến thể Sedan và hatchback. Vì vậy, tùy theo nhu cầu dùng khách hàng có thể chọn lựa biến thể phù hợp.
Thuộc phân khúc hạng B nhưng Mazda2 lại được trang bị nhiều công nghệ vốn chỉ có trên Mazda3 2021, Mazda 6 2021 hay CX-5 2021. Trong số đó, đặc biệt nhất là công nghệ kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control (GVC) độc quyền của Mazda giúp xe “ôm cua” chính xác cùng khả năng vận hành ổn định qua những cung đường khúc khuỷu.
không chỉ vậy Mazda2 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có tính năng i-Stop. Nhờ đấy mức tiêu hao nhiên liệu được sửa đổi và nâng cấp đáng kể. đó là nền tảng để Mazda2 có thể trở thành mẫu xe tiết kiệm thuộc Top đầu phân khúc với mức tiêu hao trung bình 5.8L/100km.
11. Kết luận
Có thể thấy, Mazda 2 2021 có rất nhiều lợi thế khi đặt cạnh Vios hay Accent. Trong đó, những lợi thế nổi trội nhất có thể kể đến như: kiểu dáng đẹp, xe nhập khẩu, nhiều option. Đây hoàn toàn là mẫu xe lý tưởng dành cho những bạn trẻ năng động, thường xuyên phải di chuyển trong đô thị.
Xem thêm: Top những mẫu xe có nội thất sang trọng bậc nhất
Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)