So sánh Xpander và Innova, 2 mẫu xe này nên mua xe nào cho gia đình hoặc chạy dịch vụ. Có nên mua Xpander hay vay thêm tiền mua Innova 2020, đâu sẽ là sự lựa chọn tối ưu hơn.
Mục Lục
1. Nhận định chung về 2 xe Xpander và Innova
Toyota Innova là mẫu xe đa dụng, rất được lòng khách hàng Việt trong nhiều năm mới đây. Với thế mạnh về thương hiệu Nhật Bản bền bỉ, Innova luôn đứng top đầu về doanh số trong phân khúc MPV đa dụng. Top 10 dòng xe ăn khách nhất tại thị trường trong nước.
Mẫu xe Innova mới nhất trên thị trường
Đấy là nguyên nhân mà mẫu xe này là sự chọn lựa hàng đầu của khách hàng là gia đình. Chỉ tính riêng trong tháng 7/2018, số lượng Innova đã bán được là 1.408 xe. Vị trí thứ 2 là Mitsubishi Outlander, con số khiêm tốn chỉ 371 xe.
Mẫu xe Xpander thế hệ mới 2020
Trong khi đó, Mitsubishi Xpander được biết tới là mẫu MPV 7 chỗ vừa chính thức ra mắt khách hàng Việt vào đầu tháng 8 vừa qua. Dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Để chuẩn bị cho sự ra mắt của mình, trước đó, Mitsubishi Xpander từng được nhá hàng với phiên bản concept XM xuất hiện trong Vietnam Motor Show 2017.
Mitsubishi Xpander nhận được nhiều giận dữ tích cự. Với thiết kế đẹp mắt, giá trị dùng cao. Đáng chú ý, là giá xe được xem là rẻ nhất phân khúc, dao động từ 550 triệu đồng – 650 triệu đồng tương ứng với 2 bản Xpander MT và AT.
2. So sánh Xpander và Innova về giá bán
Innova phân phối chính thức gồm 4 phiên bản là Innova 2.0E, Inova 2.0G, Innova 2.0V, Innova Venturer. Giá xe Innova 2020 dao động từ 771 – 971 triệu đồng, cụ thể:
Innova
- Innova 2.0E số sàn : 771.000.000 VNĐ
- Innova 2.0G số tự động : 847.000.000 VNĐ
- Innova 2.0V 7 chỗ : 971.000.000 VNĐ
- Innova Venturer : 878.000.000 VNĐ
Xpander
- Xpander 1.5 AT số tự động: 620.000.000 đồng
- Xpander 1.5 MT số sàn: 550.000.000 đồng
So sánh Mitsubishi Xpander và Innova, rõ ràng Xpander đang có lợi thế về giá bán so sánh với Innova. Nhìn chung, mức giá xe Xpander chỉ ngang ngửa các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ của xe Toyota Rush mới và xe Toyota Avanza.
Tân binh mới của phân khúc MPV đa dụng có thể tiết kiệm đến hơn 200 triệu. Một khoản tiền đủ lớn khiến nhiều khách hàng phải lưu tâm, nhất là với khách hàng có tài chính eo hẹp. Tuy vậy, xét về tính thương hiệu cũng giống như vị thế trên thị trường ô tô nước ta, giúp Innova có giá bán cao hơn cũng là điều dễ hiểu.
Trong thực trạng thị trường trong phân khúc xe đa dụng nở rộ. Mitsubishi Xpander hứa hẹn sẽ là cái tên đáng cân nhắc. Và là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của đối thủ sừng sỏ xe Innova. Chính thế nên, hãy cùng tìm hiểu xem liệu tân binh nhập khẩu từ Indonesia có điểm hay gì. Khi đối đầu với ông vua phân khúc xe đa dụng cỡ nhỏ Innova.
3. So sánh Xpander và Innova về thiết kế
Kích thước
Toàn thân mẫu xe Xpander thế hệ mới
Sở hữu kích thước tổng thể 4475 x 1750 x 1700 mm, so sánh Xpander và Innova. Xpander có phần nhỏ gọn hơn Innova. cụ thể chỉ số chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm.
Nhìn từ bên hông, Xpander trông như chiếc Crossover. Ngược lại, Innova mang dáng dấp kéo dài, đường nét mềm mại, góp một phần tạo cho hàng ghế thứ ba khá rộng lớn.
Gầm xe Xpander cao 205 mm, ăn đứt con số 178 mm của Innova. Thể hiện chất lượng vượt địa hình tốt hơn hẳn. Riêng phiên bản Venturer của Innova là nổi bật đường viền ốp sườn xe mạ crom sáng bóng sang trọng.
Toàn thân chiếc Innova 2020
Thiết kế
Một trong những điểm hấp dẫn của Xpander 2020 phải kể đến những đặc trưng của dòng xe việt dã. Tương tự Mitsubishi Outlander hay Pajero Sport. Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, được lồng ghép vào kiểu dáng một chiếc xe đa dụng, mang đến một vè ngoài vô cùng ấn tượng.
Ngoại thất của Xpander không thuần túy kiểu như các mẫu xe mang bản chất của 1 chiếc MPV đa dụng. Ở đó có sự pha trộn giữa nét thể thao, hầm hố cùng nét sang trọng. Phần đầu xe, phía trên cùng là dải LED chạy ban ngày, mạ crom sáng bóng.
Chính giữa là cụm đèn trước to bản, với những đường nét thiết kế sắc sảo, tinh tế. Thấp nhất ở vị trí mặt calăng là cản trước cùng trang bị 2 đèn sương mù khá nhỏ nhắn.
So sánh Xpander và Innova, về thiết kế rõ ràng, Innova mang dáng dấp đúng kiểu xe gia đình. Các chi tiết dễ dàng, nhưng vẫn đủ sang trọng, tiện nghi. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt sơn đen, hình lục giác to bản.
Cụm đèn trước liền mạch khá tinh xảo với 1 dải LED chạy ban ngày. Không quá hầm hố, thể thao, 2 đèn sương mù cân đối. Cùng 1 cản trước chắc chắn, đủ sức bảo vệ an toàn cho mặt calăng.
Thân xe
Ở phần thân, cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu. Có tích hợp đèn báo rẽ, tính năng chỉnh, gập điện tiện lợi. xuất hiện các đường gân dập nổi để tăng sức hút với người nhìn.
So sánh Xpander và Innova, có lẽ Xpander tạo sự mới lạ hơn, với 1 đường lõm chìm trên thân xe. Bộ mâm của Xpander chỉ có 15inch nhỏ hơn 16, 17inch của Innova.
Đuôi xe
Đuôi xe Xpander mềm mại
So sánh Xpander và Innova về đuôi xe là một sự đối lập hoàn toàn. Mitsubishi thể hiện rõ sự chau chuốt hơn cho Xpander. Với thiết kế 1 cụm đèn hậu khá màu mè, cản sau cũng khá thể thao với các đường nét góc cạnh. Innova thì dễ dàng hơn với cụm đèn hậu kiểu chữ L.
Thiết kế phía đuôi xe Innova đơn giản
Cả hai mẫu xe đều trang bị cánh hướng gió thể thao trẻ trung. ngoài ra, Innova chọn ăng-ten dạng vây cá, còn Xpander tiếp tục giữ nguyên cột ăng-ten truyền thống.
4. So sánh Xpander và Innova về nội thất
Nội thất trong Xpander 2020
Táp lô
So sánh Xpander và Innova về táp lô có khá là nhiều điểm tương đồng. Với những đường nét mềm mại hướng về phía người lái. Bảng điều khiển vẫn giữ nguyên cụm ba núm xoay, dạng cột, nằm chìm bên trong. Sự khác biệt nằm ở vị trí đặt cửa gió và tone màu chủ đạo.
Không gian nội thất
Innova có chiều dài cơ sở 2750 mm, chắc chắn sẽ rộng rãi và thông thoáng hơn Xpander chỉ là 2275 mm. Vì thế, hàng ghế thứ 2 và đặc biệt là hàng ghế cuối khoảng để chân hẹp, ngồi khá chật chội.
Nội thất trong chiếc Innova 2.0E
Tay lái và ghế ngồi
Cả hai xe đều được phía nhà sản xuất trang bị tay lái bọc da. Kèm tích hợp nút bấm xoay chỉnh âm thanh, màn hình đa thông tin hiển thị màu, gương chiếu hậu chống chói, khởi động bằng nút bấm thông minh.
Ghế của xe Innova
Chất liệu ghế ngồi bọc da hoặc nỉ tùy từng phiên bản, giá cả khác nhau. Hàng ghế đầu có chỉnh điện ghế lái, hàng thứ hai gập 40:60, hàng ghế thứ 3 gập 50:50, mở rộng khoang chứa đồ cần thiết.
So sánh Xpander và Innova về tone màu chủ đạo. Innova 2020 dùng gam màu đen huyền bí, Kết hợp với xám và ghế nâu vàng. Còn đối thủ Xpander là gam màu be, ốp nhựa đen và màu vàng gỗ.
Ghế xe Xpander
5. So sánh Xpander và Innova về trang tiện nghi
Cả hai xe đều dùng loại màn hình giải trí đa phương tiện loại cảm ứng. Có hỗ trợ các cổng kết nối USB/ Bluetooth. Riêng với phiên bản cao cấp của Innova, được Toyota bổ sung đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói tối tân, âm thanh 6 loa. Còn trên Xpander là hỗ trợ kết nối vệ tinh định vị.
Đầu DVD được trang bị sẵn trên Xpander 2020
Hệ thống điều hòa trên cả 2 xe đều là tự động 2 vùng độc lập, với cửa gió thông ra hai hàng ghế sau. Bên cạnh đấy, các cánh cửa sổ chỉnh điện một chạm và chống kẹt ở ghế lái.
Giải trí Innova 2.0E chỉ mức cơ bản
6. So sánh Xpander và Innova về vận hành
Khối động cơ trên Xpander 2020
Mitsubishi Xpander thế hệ mới 2020, trang bị độc nhất 1 tùy chọn động cơ 1.5L MIVEC DOHC 16 van. Sản sinh công suất tối đa 105 mã lực từ 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút.
So sánh Xpander và Innova, tương tự cũng chỉ có một sự chọn lựa độc nhất là động cơ 2.0 lít. Làm ra 137 mã lực tại 5600 vòng/ phút và 183 Nm tại 4000 vòng/ phút. Sức mạnh động cơ khác biệt đáng kể so sánh với đối thủ.
Động cơ trên chiếc Innova 2020
Innova mang tới cảm giác lái mạnh mẽ, khỏe khoắn. đồng thời, vẫn duy trì đằm tay nhờ trang bị trợ lực thủy lực. Hơn nữa, thông qua chế độ lái ECO và POWER, sẽ thích hợp cho những trường hợp cũng giống như mục đích dùng xe khác nhau.
Innova sử dụng hộp số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Trong khi, Xpander vẫn giữ nguyên hộp số tự động 4 cấp đã lỗi thời. Xpander có bình nhiên liệu cũng nhỏ hơn chỉ với 45 lít, so với 55 lít khi đầy bình của Innova.
So sánh 2 xe về bộ lốp, Xpander là lốp Dunlop 205/55R16, còn Innova là bộ lốp 205/65R16 dày dạn hơn đôi chút, độ bám đường không khác biệt quá nhiều.
7. So sánh Xpander và Innova về độ an toàn
Cả hai xe đều sử dụng các quy trình phanh trước dạng đĩa còn phanh sau tang trống. Cùng với đấy là:
- Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và trợ lực phanh khẩn cấp
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc và ổn định thân xe điện tử
- Camera lùi, dây đai an toàn
- Hai túi khí cho hàng ghế trước
Xpander nổi bật hơn với tính năng hỗ trợ vượt dốc, móc ISOFIX cho ghế trẻ em và kiểm soát cân bằng chủ động. Bù lại, Innova có cho mình thêm cảm biến lùi, phiên bản cao cấp lắp tối đa 7 túi khí, có công tắc tắt túi khí. Cùng với cột lái tự đổ, ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
8. Kết luận
Xpander chắc chắn sẽ chinh phục khách hàng bằng thiết kế bên ngoài đẹp đẽ. Toyota Innova 2021 có lợi thế về thương hiệu, khối động cơ mạnh mẽ. Đặc biệt, với phiên bản Venturer ra mắt tạo được nét cuốn hút về thiết kế bên ngoài.
Xem thêm: Top mẫu xe ô tô thể thao giá rẻ đáng mua nhất
Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)