So sánh Toyota Wigo và Morning đều thuộc phân khúc xe cỡ nhỏ và được lắp ráp trong nước, là 2 sự chọn lựa đáng cân nhắc cho những gia đình trẻ, tài chính eo hẹp. Tuy vậy trước khi quyết định chọn mua chiếc xe nào, người dùng nên cân nhắc nhu cầu, và nắm được đặc điểm của từng dòng xe.
Mục Lục
1. So sánh Toyota Wigo và Morning về thương hiệu
Toyota đã trình làng Wigo vào tháng 08/2018, chính thức bước chân vào thị trường xe ô tô hạng A. Với sự cạnh tranh khốc liệt giữa rất nhiều mẫu xe cỡ nhỏ trong đó có Kia Morning.
Đa số khách hàng Việt mua xe ô tô, yếu tố trước tiên họ nghĩ đến là thương hiệu xe mình yêu thích và tin tưởng. Đề cập đến Kia và Toyota đều là 2 cái tên quá thân thuộc tại Việt Nam.
So sánh xe Toyota Wigo và Morning
Đặc biệt là Toyota – thương hiệu đến từ đất nước mặt trời mọc Nhật Bản đã gây dựng được lòng tin tuyệt đối với người dùng nội địa từ trước tới nay về độ bền, năng lực tiết kiệm nhiên liệu, vận hành ổn định. Đây cũng là điểm khác biệt lớn của Wigo so sánh với đối thủ Kia, được biết đến từ thương hiệu ôtô của Hàn Quốc.
2. So sánh Toyota Wigo và Morning về giá bán
Với vóc dáng gọn gàng, phù hợp để di chuyển trong nội ô cùng mức giá vô cùng phải chăng. Về giá bán Toyota Wigo mới nhất như sau:
Toyota Wigo | Kia Morning | ||
Phiên bản | Giá bán | Phiên bản | Giá bán |
Wigo 1.2 MT | 345 triệu đồng | Morning 1.0 MT | 299 triệu đồng |
Wigo 1.2 AT | 405 triệu đồng | Morning EX | 339 triệu đồng |
Morning Si MT | 355 triệu đồng | ||
Morning Si AT | 393 triệu đồng |
So sánh về giá bán, hãng xe của Nhật có mức giá mặt bằng chung cao hơn đối thủ. Chẳng hạn, giá xe Wigo 1.2 AT là 405 triệu đồng. Kia Morning Si AT có giá bán 397 triệu. Như vậy, so sánh Kia Morning Si và Wigo, thì giá xe Wigo 2020 sẽ đắt hơn 8 triệu đồng. đây là một con số đáng cân nhắc đối với những ai có tài chính không mấy dư dả.
Chính vì lẽ đó, nếu như bạn muốn bỏ ra khoản chi phí đầu tư ban đầu thấp và không thể xoay sở thêm thì bài bản Kia Morning 2020 sẽ là cái tên sáng giá hơn cả. Ngoài ra, với Kia, có nhiều phiên bản lựa chọn hơn so sánh với Wigo.
3. So sánh Toyota Wigo và Morning về thông số kỹ thuật
Mức giá và thương hiệu là 2 yếu tố đáng quan tâm. Nhưng khách hàng cũng cần chú trọng đến thông số kỹ thuật, trang bị, tính năng khi so sánh Toyota Wigo và Morning để quyết định sáng suốt.
Khoang hành khách
Kích thước | Morning | Wigo |
Dài x rộng x cao mm | 3595 x 1595 x 1490 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở mm | 2385 | 2455 |
Bảng thông số kích thước xe Wigo và Morning
Wigo 2021 có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm. Nhìn qua sẽ thấy nó bề thế hơn hẳn so sánh với Morning. Với thông số chỉ là 3595 x 1595 x 1490 mm. Khi đặt 2 xe cạnh nhau, chiếc xe nhà Toyota dài hơn, và nóc xe cao hơn đối thủ.
Ngoại thất xe Wigo và Morning
Ngoại thất Wigo và Morning
Ngoại thất | Moring | Wigo |
Lưới tản nhiệt | Mạ crom | Hình lục giác cỡ lớn |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ngày | Led | Led |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ | Có | Có |
Lốp xe | 175/50R15 | 175/65R14 |
Màu xe | Trắng (UD), bạc 3D, vàng 3V, vàng J6B0, đỏ SR, nâu BW | Cam, đen, đỏ, xám, bạc, trắng |
Bảng so sánh ngoại thấy Wigo và Morning
So sánh xe Wigo và Kia Morning về ngoại thất, Wigo sở hữu thiết kế được đánh giá là ấn tượng. Với sự xảy ra của lưới tản nhiệt 1 lá kim loại mạ crom, cụm đèn trước cỡ lớn kéo dài sang hai bên. Hốc gió lục giác hầm hố, nắp capo gờ nổi tạo nên dáng xe thanh thoát hơn.
Trong lúc đó, Kia vẫn duy trì lưới tản nhiệt dạng mũi hổ, thiết kế rời rạc với cụm đèn trước. Hốc gió bên dưới liền mạch với hốc đèn sương mù hình tròn.
Cả 2 mẫu xe đều có đường dập nổi nhẹ khí động học phần hồng xe, lazang 15 inch, gương chiếu hậu tích hợp chỉnh gập điện và báo rẽ. Cùng dùng loại đèn pha halogen dạng bóng chiếu, riêng chiếc xe của nhà Kia còn được tích hợp thêm dải LED chiếu sáng ban ngày hiện đại.
Hơn nữa, trang bị cản sau của 2 được tạo hình khá đẹp đẽ, và độc đáo. Trong khi ở Kia Morning là cặp ống xả, đèn hậu dạng LED đẳng cấp. Wigo cũng không thua kém khi bổ sung tính năng sưởi kính sau. Chưa hết, cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao, báo hiệu cho xe đằng sau nhận biết, bảo đảm an toàn khi di chuyển.
Nội thất Wigo và Morning
Nội thất | Moring | Wigo |
Vô lăng | Vô lăng bọc da, trợ lực, gật gù, tích hợp các nút điều khiển, điều chỉnh 2 hướng | Vô lăng nhựa, tích hợp phím điều khiển âm thanh |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ |
Hàng ghế sau gập | 60:40 | 60:40 |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh cơ |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, MP3, Radio | Có | Có |
Bảng chỉ số nội thất Toyota Wigo và Morning
So sánh xe Toyota Wigo và Kia Morning về nội thất, chiếc xe của Toyota sử dụng khá là nhiều chi tiết thiết kế hình tròn như các nút bấm, tay lái, hốc gió. Có một số đường viền bạc để giúp khoang nội thất xe sang trọng hơn.
Buồng lái của Wigo 2019
Bảng điều khiển trung tâm của thể cạnh Wigo tạo hình dạng đôi cánh vươn rộng đối xứng, tích hợp nhiều nút, tay lái 2 chấu độc đáo. Cụm đồng hồ thiết kế dạng nổi như ống xả tạo ấn tượng phấn khích cho tài xế khi cầm lái.
Toyota chỉ trang bị tay lái bằng chất liệu urethane, còn ở Morning là được bọc da cao cấp tạo ấn tượng thoải mái, êm ái hơn. Cùng lúc đó, tay lái của Moring còn bổ sung nút bấm điều khiển âm thanh.
Buồng lái của xe Morning 2019
Wigo cũng có cụm đồng hồ trực quan, màn hình hiển thị đa thông tin, đồng hồ kĩ thuật số hiện đại, gương chiếu hậu chống chói 2 chế độ ngày/ đêm. Các trang bị tiện nghi khác ở mức tiêu chuẩn như điều hòa chỉnh tay, âm thanh CD, Radio, định dạng MP3, kết nối USB/ AUX.
So sánh Wigo và Kia Morning, thì Morning có phần vượt trội về trang bị khi có cho mình dàn DVD, định vị GPS, hỗ trợ kết nối của Wigo. Hàng ghế thứ 2 của Morning có tính năng gập 60:40 tiện lợi, giúp mở rộng khoang hành lý chứa đồ khi quan trọng.
Cửa sổ của cả 2 đều có tính năng chỉnh điện, riêng Morning được bổ sung thêm tính năng tự động ở ghế lái. Điểm đáng chú ý nhất phải kể đến tay nắm cửa trong của Wigo được mạ crom sang trọng, trang bị hiếm có trên dòng xe hạng A, cỡ nhỏ, không kém khoang cabin của các mẫu xe đàn anh cao cấp.
Năng lực vận hành Toyota Wigo và Morning
Động cơ | Morning | Wigo |
Loại động cơ | Kappa 1.25L | 3NR VE, dual VVT-i |
Dung tích xi lanh | 1248 cc | 1197 cc |
Công suất max | 86Hp/6000rpm | 87Hp/6000rpm |
Mô men xoắn max | 120Nm/4000 Rpm | 108 Nm/4200rpm |
Hộp số | 4AT hoặc 5MT | 4AT hoặc 5MT |
Bảng chỉ số khối động cơ của Wigo và Morning
Đầu tiên, khối động cơ của Wigo là 1KR-VE tích hợp công nghệ VTT-i tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Sản sinh mức công suất đạt 87 mã lực, momen xoắn cực đại chỉ 108 Nm.
Khối động cơ trên Wigo 2019
Còn Moring dùng kiểu động cơ KAPPA 125L, sản sinh 86 mã lực và 120 Nm. Có thể dễ dàng nhận thấy Morning chiếm ưu điểm rất lớn về cảm giác lái mãnh liệt. Một phần cũng bởi, dung tích động cơ của nó nhỉnh hơn đối thủ đôi chút.
Khối động cơ trên Kia Morning 2019
Cả 2 mẫu xe đều đưa ra 2 tùy chọn cho khách hàng, là hộp số 4 cấp hoặc 5 cấp, cũng như kiểu trợ lái điện tử. Nhờ đấy, tạo ấn tượng đánh lái nhẹ nhàng, chuẩn xác hơn, rất phù hợp để chạy trên đường phố đô thị đông đúc, chật hẹp. 2 Xe cũng sẻ chia thiết kế phanh trước dạng đĩa, còn phanh sau dạng tang trống theo phong cách truyền thống.
Xe Morning có treo trước dạng MacPherson, treo sau dạng trục xoắn lò xo trụ trong khi Wigo cũng có treo trước dạng MacPherson tương tự, nhưng bổ sung thêm thanh xoắn, còn ở treo sau dạng dầm xoắn với thanh ổn định trước.
So sánh Toyota Wigo và Morning, nhìn chung cả 2 đều có điểm hay là thuyết phục tốt nhu cầu di chuyển trên đường bằng phẳng. Khách hàng khi ngồi trong khoang cabin không cảm nhận được nhiều tác động từ mặt đường.
An toàn và an ninh trên Toyota Wigo và Morning
Công nghệ an toàn | Moring | Wigo |
Hệ thống túi khí | 1 túi khí | Túi khí ghế lái và ghế khách |
Hệ thống phanh ABS | Có | Có |
Dây đai 3 điểm toàn bộ ghế | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Bảng so sánh trang bị an toàn, an ninh trên Wigo và Morning
Cả 2 chiếc xe đều trang bị đai an toàn 3 điểm. lợi thế cạnh tranh là trên xe Wigo có đầy đủ 2 túi khí cho hàng ghế trước, đối thủ chỉ có độc nhất 1 túi khí cho tài xế. Bù lại cho sự thiếu hụt đấy, Moring có tính năng phân phối lực phanh điện tử, cùng hệ thống chống bó cứng phanh căn bản.
So sánh Toyota Wigo và Morning về trang bị hệ thống an ninh chống trộm. Wigo sở hữu mã hóa khóa động cơ. Morning lại có chìa khóa điều khiển từ xa và khóa cửa trung tâm.
4. Nên chọn Toyota Wigo hay Morning
Đề cập dòng xe cỡ nhỏ tại Việt Nam, Wigo và Morning là 2 dòng xe khá phổ biến, thông dụng trên đường phố. Mỗi dòng xe đều có cho mình ưu nhược điểm riêng.
Hai mẫu xe này đều sở hữu vóc dáng nhỏ gọn, giúp xe di chuyển đơn giản trong nội ô ngày càng chật chội vào thời điểm hiện tại. Trong khi đối thủ được biết đến từ Hàn Quốc, Morning đạt được sự vượt trội hơn ở khối động cơ dung tích lớn, thì Wigo có được lợi thế về trang bị an toàn, động cơ tiết kiệm nhiên liệu.
Hơn nữa, cả 2 xe khá ngang tài ngang sức về mặt tiện nghi nội ngoại thất. Nếu như bạn mong muốn mua xe một thời gian và bán lại, thì phải nên cân nhắc xe Toyota Wigo. Xe hơi mang thương hiệu của ông lớn Toyota luôn đứng đầu danh sách về độ giữa giá theo thời gian.
Bài content so sánh Toyota Wigo và Morning một cách chi tiết, các tất cả thông tin kỹ thuật, ngoại hình, tính năng… Để giúp khách hàng có cơ sở hơn trong việc lựa chọn ra mẫu phù hợp nhất cho mình. Mọi thông tin cần tư vấn thêm, xin quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ tốt nhất.
Xem thêm: Xe hạng sang- Các thương hiệu xe hạng sang phổ biến
Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)