So sánh Wigo và i10 đều là những mẫu xe cỡ nhỏ, với thiết kế trẻ trung, có lợi thế về mặt di chuyển linh động trong đường phố nội đô. Với điều kiện kinh phí và nhu cầu sử dụng của các gia đình trẻ, mua xe lần đầu, kinh phí hạn hẹp, đâu sẽ là sự chọn lựa tối ưu nhất?
Mục Lục
1. Wigo và i10 – Cuộc đối đầu cam go
I10 đến nhà cung cấp Hàn Quốc Hyundai, trước giờ vẫn là cái tên làm mưa làm gió trên thị trường xe ô tô cỡ nhỏ, giá rẻ tại Việt Nam.
Grand I10 được Hyundai trang bị nhiều tiện nghi, với nền tảng cạnh tranh vững chắc trước đối thủ đàn em mới gia nhập là Toyota Wigo. Liệu rằng, nó có thể đứng vững vị trí Top 1 trong lòng khách hàng Việt.
Bởi sự ra đời của Wigo, mẫu xe mang thương hiệu của hãng xe Nhật uy tín, nổi tiếng toàn thế giới. Sở hữu thiết kế mới toanh và lạ mắt, một cái tên sáng giá giữa sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong phân khúc xe hạng A. Mẫu xe của nhà Toyota có dung tích nhỏ, cùng những trang bị nội – ngoại thất ở mức cơ bản.
Một bảng so sánh Toyota Wigo và i10 chi tiết tới từng chân tơ kẽ tóc, sẽ giúp người dùng có thêm thông tin quý báu trước khi có ý định móc hầu bao sắm ôtô cỡ nhỏ giá rẻ.
2. So sánh Wigo và i10 về giá bán
Vấn đề đáng ngạc nhiên trước tiên của hầu hết người dùng khi mua xe là so sánh xe Wigo và i10 về giá bán. Đây cũng là yếu tố quan trọng nhất cuối cùng cho chọn lựa của bất kỳ khách hàng nào.
Giá xe Wigo 2020 | Giá xe Hyundai i10 | ||
Phiên bản | Giá bán | Phiên bản | Giá bán |
Wigo 1.2G AT | 405 triệu đồng | i10 1.2 AT | 463 triệu đồng |
Wigo 1.2G MT | 345 triệu đồng | i10 1.0 AT | 432 triệu đồng |
i10 1.0 MT | 401 triệu đồng |
Mức giá này nhỉnh hơn đôi chút so sánh với giá bán của Toyota Wigo. Cả 2 đều là dòng xe lắp ráp nội địa, mức chênh lệch hiện chỉ 3-5 triệu đồng. Tổng chi phí lăn bánh của hai mẫu xe tại Hà Nội và TPHCM rơi vào khoảng 470 – 480 triệu.
Nhìn chung, cả 2 đều phù hợp với mức thu nhập trung bình của người Việt. Chắc chắn, chúng đều là những cân nhắc tuyệt vời dành cho những người đang tìm kiếm chiếc xe hơi cỡ nhỏ, với mức giá rẻ nhất.
So sánh Toyota Wigo và Grand i10 về thương hiệu, đều xuất thân từ 2 cái tên đình đám là Hyundai và Toyota đến từ Hàn Quốc và Nhật Bản. 2 nhà cung cấp ô tô lớn có độ phủ rộng rãi trên toàn cầu, không những riêng tại thị trường Việt Nam.
Chính vì vậy, khách hàng chọn Grand I10 hay Toyota Wigo, đều không phải suy nghĩ về độ uy tín, nguồn gốc xuất xứ. Vấn đề ở đây chỉ là bạn thích xe Hàn hay xe Nhật mà thôi.
3. So sánh Wigo và i10 về thông số kỹ thuật, nội ngoại thất
Ngoài giá xe và thương hiệu thì người dùng còn đặt mong muốn thực tế đến so sánh Wigo và i10 về chỉ số kỹ thuật như thế nào, nội ngoại thất ra sao. Bảng so sánh phía dưới sẽ phanh phui tất cả những gì có hiện đang có trên Wigo và I10 để bạn nắm rõ.
Không gian hành khách
thông số | i10 | Wigo |
Dài x Rộng x Cao mm | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở mm | 2.425 | 2455 |
Bảng so sánh Wigo và i10 về khoang kích thước
Độ rộng rãi của không gian hành khách luôn là tiêu chí so sánh giữa Wigo và i10 được khách hàng xem xét đầu tiên khi mua xe, nhất là với những nhu cầu mua xe phục vụ gia đình. Qua bảng trên có thể thấy, Toyota Wigo có kích thước tổng thể, chiều dài trục cơ sở nhỉnh hơn đối thủ.
Nhờ lợi thế đấy, khoang cabin của Wigo có vẻ rộng rãi hơn. Đối với hành khách ngồi hàng ghế thứ 2 sẽ có khoảng để chân, khoảng cách từ đầu tới trần dư dả, kể cả với những người cao 1m7. Khi cần mở rộng thể tích khoang hành lý, bạn cũng có thể gập hàng ghế sau tiện lợi.
Ngoại thất
Ngoại thất | i10 | Wigo |
Lưới tản nhiệt | Dạng lưới, viền mạ crom | Hình lục giác cỡ lớn |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Đèn Led ban ngày và đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ | Có | Có |
Màu xe | Trắng (PJW), Cam (R6A), Bạc (RHM), Đỏ tươi (X2R), vàng cát (S8N), xanh dương (ZD6) | Cam, đen, đỏ, xám, bạc, trắng |
Lốp xe | 165/65R14 | 175/65R14 |
So sánh kích thước i10 và Wigo về ngoại thất, thì Wigo có vóc dáng gọn dàng hơn, với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) 3660 x 1600 x 1520 mm. Còn đối thủ Hyundai có phần bề thế hơn với thông số 3765 x 1660 x 1505 mm. Nổi trội với thiết kế mang hơi hướng phong cách thể thao nên chiều cao thấp hơn đôi chút so với Wigo.
Lưới tản nhiệt của Wigo hẹp, hốc gió hầm hố, cản trước tạo hình thể thao, nắp capo có các gờ nổi đẹp đẽ. Hyundai i10 không có quá nhiều sự khác biệt lớn so sánh với Wigo. Lưới tản nhiệt mảnh với logo đặt tại vị trí trung tâm, hốc gió dạng lưới lục giác, và đáng chú ý, hốc đèn sương mù dạng boomerang.
So sánh đầu xe i10 và Wigo
Cụm đèn trước của cả 2 mẫu xe đều được trang bị đèn pha halogen, bên cạnh cặp đèn sương mù dưới đây. Nhờ đó bảo đảm tầm nhìn cho tài xế khi lưu thông xe trên đường. Riêng i10 còn bổ sung thêm một dải LED chiếu sáng ban ngày, một trang bị khá hiếm gặp ở các dòng xe hạng A.
Tay nắm cửa ngoài và gương chiếu hậu của Wigo được sơn cùng màu với thân xe. Còn i10 chọn cho mình lối ốp bạc nổi bật, gương chiếu hậu còn có tính năng sấy điện.
Hơn nữa, xe Toyota Wigo cũng có tính năng sưởi kính sau, cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Trong khi, Hyundai i10 chỉ hỗ trợ gạt mưa kính sau.
Nội thất
Nội thất | i10 | Wigo |
Vô lăng | Bọc da | Nhựa |
Vô lăng trợ lực, gật gù | Có | Không |
Ghế | Bọc nỉ hoặc da | Bọc nỉ |
Hàng ghế sau gập 60:40 | Có | Có |
CD, kết nối USB, AUX, Bluetooth | Có | Có |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh cơ |
So sánh Wigo và i10 về nội thất, cả 2 đều mang hơi hướng thiết kế nội thất khá mềm mại, dạng đối xứng. Nhất định là sự xảy ra hốc gió 2 bên, nút điều hòa hình tròn, tay nắm cửa trong được mạ crom sang trọng, thiết kế cụm đồng hồ trực quan với màn hình hiển thị đa thông tin.
Tuy vậy, Wigo có bảng điều khiển trung tâm được viền bạc tạo thành hình chữ nhật. Trong khi i10 phối thành 2 mảng màu và không dùng mảng ốp bạc nào. Tay lái của Wigo là chất liệu urethane thì với i10 lại là tay lái bọc da.

Trang bị tiện nghi
So sánh Wigo và i10 về danh sách tiện nghi thư giãn về căn bản là tương đồng nhau. Hyundai i10 có điểm độc đáo ở một màn hình cảm ứng tích hợp bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường đất nước ta.
Bản đồ này cũng có các hướng dẫn căn bản, tuy nhiên còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S, dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí trong nước. Nó mang đến những trải nghiệm mới mẻ và rất riêng dành cho khách hàng Việt. Hơn nữa, xe còn có cốp điện chỉ cần nhấn giữ từ xa, cốp sẽ tự động mở.
So sánh về nội thất trong xe i10 và Wigo
Cả 2 đều chỉ sử dụng điều hòa chỉnh tay, âm thanh CD, Radio, 4 loa, hỗ trợ kết nối MP3/ USB/ AUX. Wigo chỉ có một tùy chọn ghế ngồi bọc nỉ còn i10 có nhiều sự lựa chọn cao cấp hơn như bọc da.
Cả 2 đều trang bị cửa sổ chỉnh điện, hàng ghế sau có thể gập 60:40 để tăng diện tích khoang chứa đồ. Hơn nữa, i10 cũng sở hữu chìa khóa thông minh, khóa cửa từ xa, có ngăn làm mát. Những tiện ích tối tân, giúp nâng tầm đẳng cấp cho mẫu xe của Hyundai khi đặt cạnh các đối thủ trong cùng phân khúc.
Vận hành
Động cơ | i10 | Wigo |
Loại động cơ | Kappa 1.0/1.2 MPI | 3NR VE, dual VVT-i |
Dung tích xi lanh cc | 1.248 | 1197 cc |
Công suất max | 87Hp/6000rpm | 87Hp/6000rpm |
Mô men xoắn cực đại nm/rph | 119.68/4000 | 108 Nm/4200rpm |
Hộp số | 4AT hoặc 5MT | 4AT hoặc 5MT |
So sánh Wigo MT và i10 MT về sức mạnh mã lực và mô-men-xoắn là vừa đủ cho nhu cầu di chuyển trong thành phố.
Trong đó, động cơ của xe là 3NR VE, dung tích 1.0L, công nghệ VTT-i tiết kiệm nhiên liệu. Công suất sản sinh 64 mã lực, momen xoắn cực đại 89 Nm. Mẫu xe Wigo mới được trang bị dung tích động cơ 1.2L sản sinh công suất 87 mã lực.
Đối thủ Hyundai i10 2021 sử dụng khối động cơ KAPPA với 2 bản tùy chọn. Bản dung tích 1.0 lít, sản sinh công suất 64 mã lực và 94 Nm. Còn bản 1.2 lít sản sinh 85 mã lực và 119 Nm.
Động cơ cùng dung tích Hyundai i10 của Wigo
Có thể thấy khối động cơ cùng dung tích của Hyundai có phần vượt trội hơn của Toyota so về momen xoắn. Cả chiếc xe đều có 2 tùy chọn là số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Cùng trang bị trợ lái điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng.
So sánh Wigo và i10 kiểu thiết kế treo trước dạng MacPherson và treo sau dạng dầm xoắn. Song các thanh xoắn phía trước và thanh ổn định phía sau trên Wigo được giải quyết tốt hơn. Giúp xe vận hành trên cung đường xấu vẫn đảm bảo êm ái và ổn định.
Wigo và i10 đều dùng phanh trước dạng, phanh sau dạng tang trống, cùng bộ Lazang hợp kim 14 inch. Song i10 có độ bám đường tốt hơn, với cỡ lốp 165/65R14 trong khi Wigo là 175/65R14.
An toàn và an ninh
Nội thất | i10 | Wigo | |
Hệ thống phanh ABS | Có | Có | |
Túi khí ghế lái và ghế khách | Túi khí đôi | Có | |
Dây đai 3 điểm toàn bộ ghế | Có | Có | |
Cảm biến đỗ xe | Có | 4 cảm biến lùi | |
Hệ thống báo động và mã hóa khóa động cơ | Có | Có | |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Không |
So sánh về tính năng an toàn, i10 được nhận xét cao hơn đối thủ. Cả 2 đều được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh, 2 túi khí cho hàng ghế trước. Cá biệt, bù lại cho phiên bản i10 chỉ có độc nhất 1 túi khí cho người lái, xe có thêm hệ thống sắp xếp lực phanh điện tử, và cảm biến lùi, hỗ trợ cho việc đỗ xe thuận tiện và dễ dàng hơn.
Hyundai i10 và Toyota Wigo đều sở hữu thiết kế nhỏ gọn, hướng tới người sử dụng cần chiếc xe dễ luồn lách trên đường đô thị chật hẹp.
Nếu như bạn đề cao yếu tố thương hiệu, muốn ăn chắc mặc bền, và có ý định bán xe sau này, Wigo sẽ là cái tên hợp lý. Trong khi đó, so sánh Wigo và i10. Thì i10 với thiết kế thời thượng, phù hợp cho những ai yêu cầu thẩm mỹ và tiện nghi cao cấp hơn.
Xem thêm: Cách sử dụng đèn pha ô tô đúng cách
Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)