So sánh Mazda2 và Vios, giữa đẹp, tiện nghi và bền bỉ, an toàn, nên chọn cái nào. Toyota Vios 2020 thực dụng bởi thương hiệu, ổn định và giá trị bán lại. Trong khi Mazda2 hướng đến đối tượng khách hàng trẻ, ưa thích hiện đại và cá tính. Cùng otoford.com.v khám phá hai hãng xe này nhé!
Mục Lục
1. Nhận định chung về Mazda2 và Vios
Trong phân khúc sedan hạng B tại thị trường nước ta. Ô Tô Vios 2021 luôn là cái tên dẫn đầu doanh số bán ra tại Việt Nam. Với lợi thế một phần đến từ các hợp đồng bán xe theo lô cho các doanh nghiệp bán hàng dịch vụ vận tải.
Hơn nữa, yếu tố thương hiệu, độ bền bỉ và năng lực giữ giá cao. Đấy cũng là những yếu tố giúp mẫu xe này thường xuyên nắm giữ danh hiệu mẫu xe bán chạy nhất phân khúc. Cùng thuộc xe hạng B, Mazda2 có phần im ắng hơn.
Mazda2 hướng đến khách hàng trẻ tuổi, cá tính
Mazda2 được Trường Hải (THACO) chào hàng tại nước ta từ cuối năm 2015. Một thời gian khá ngắn so với 15 năm có mặt tại thị trường trong nước.
So sánh Mazda2 và Vios 2020, nó chẳng phải là đối thủ ngang tầm với ông Vua doanh số Vios. Thế nhưng, không vì thế mà mẫu sedan Mazda2 bèo nhèo. Mặc dù thua thiệt về doanh số tuy nhiên Mazda2 4 cửa vẫn luôn là “quân xanh” khi đặt cạnh đối thủ lớn như xe Vios, Honda City 2020, Accent và kể cả Nissan Sunny.
Vios 2020 hướng tới số đông cần 1 chiếc xe hài hòa mọi mặt cuộc sống
Với mục đích sửa đổi và nâng cấp về doanh số, gần đây Mazda đã chính thức nâng cấp phiên bản Mazda2 2020. Vậy ở phiên bản mới, Mazda2 có đủ sức cạnh tranh với huyền thoại Vios hay không?
2. Giá xe Mazda2 và Vios
Giá bán Vios
Vios phân phối chính thức tại đất nước ta với 3 phiên bản gồm 1.5E MT, 1.5E CVT, 1.5G CVT. Mức giá xe ô tô Toyota cho Vios mới dao động từ 490-570 triệu đồng.
Vios 1.5E MT có giá 470 | Mazda2 sedan AT Premium có giá 559 triệu |
Vios 1.5E CVT có giá 520 triệu | Mazda2 sedan AT Premium có giá 559 triệu |
Vios 1.5G CVT có giá 570 triệu | Mazda2 hatchback SE giá 607 triệu |
Giá bán Mazda2
So sánh với thế hệ trước, Mazda2 2020 đã được bổ sung thêm 1 phiên bản hoàn toàn mới. Đáng chú ý, Mazda2 trong năm 2020 đã được nhập khẩu hoàn toàn từ Thái Lan. Thay vì là mẫu xe lắp ráp trong nước như trước đây. Đây cũng là một ưu thế lớn của Mazda2 trước đối thủ trong chặng đường chinh phục khách hàng Việt.
So sánh Mazda2 và Vios 2020 về giá bán có sự chênh lệch. Vios 1.5E MT có giá 490 triệu, Mazda2 sedan AT Premium có giá 559 triệu. Vios bản cao cấp 1.5G CVT có giá 570 triệu, Mazda2 hatchback SE giá 607 triệu.
3. So sánh Mazda2 và Vios về ngoại thất
Thiết kế mẫu xe Mazda2 2020 không có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Vẫn tiếp tục là phong cách thể thao đầy cuốn hút và trẻ trung. Trong khi đó, so sánh Mazda2 và Vios, Toyota lại chuộng nét dễ dàng tuy nhiên thực dụng.
Phong cách thiết kế
Thiết kế ngoại thất Mazda2 theo ngôn ngữ thiết kế KODO. Thế nhưng, vì nhược điểm chiều dài xe tương đối ngắn. Dẫn đến thiết kế xe có hơi hướng dồn nén, tạo ấn tượng chưa thực sự hài hòa. Mazda2 được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm 2 tông màu trông khá bắt mắt và thể thao.
Kích thước
Thông số/trang bị | Mazda2 | Toyota Vios |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.320 x 1.695 x 1.470 | 4.410 x 1.700 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 143 | 133 |
Đèn pha | Halogen | Halogen, kiểu Projector |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Không | Không |
Mâm, lốp | Mâm đúc 16 inch, 185/60R16 | Mâm đúc 15 inch, 185/60R15 |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
So sánh Mazda2 và Vios 2018 về kích thước, thực tế mẫu sedan nhập khẩu có chiều dài cơ sở tốt hơn đối thủ với 2570mm.
Chiều dài, rộng của Mazda2 là 4320x1695x1470mm, khoảng sáng gầm là 143mm. Còn chiều dài cơ sở của Vios là 2550mm. Chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4425x1730x1475mm, khoảng sáng gầm 133mm.
Trang bị ngoại thất
Mặt ca lăng của Mazda2 vẫn giữ nguyên kiểu thiết kế cũ. Đấy là lưới tản nhiệt kiểu đa giác góc cạnh đậm chất thể thao. Vios sử dụng lưới tản nhiệt to bản hình thang khá dễ dàng.
Khắc phục nhược điểm của thế hệ cũ, xe Mazda2 thế hệ mới hoàn có thể sánh với Vios về độ sang, với trang bị cụm đèn trước full LED.
Một trang bị hoàn hảo cho 1 mẫu sedan hạng B. Vios chỉ có mỗi dải LED chạy ban ngày, còn cụm bóng chính vẫn là dạng halogen.
Cả 2 đều có cho mình gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có thể chỉnh, gập điện. Cụm đèn hậu này đều được trang bị bóng chiếu LED. Khác biệt ở bộ mâm, xu thế thiết kế thể thao của Mazda2 có kích thước 16inch, lớn hơn cỡ 15inch của Vios.
Bên cạnh đó, phía đuôi xe của 2 dòng xe còn được nhà sản xuất bổ sung đèn phản quang. Tăng cường năng lực cảnh báo an toàn cho xe phía sau. Tuy nhiên, Toyota hiểu được cách tạo điểm nhấn với sự xuất hiện của ăng ten vây cá mập đẹp đẽ.
4. So sánh Mazda2 và Vios về nội thất
Không gian cabin
Tuy có chiều dài cơ sở tốt hơn tuy nhiên khoang cabin trong xe Mazda2 được người sử dụng nhận xét là khá chật chội. Lý do là bởi mẫu xe được Mazda thiết kế theo phong cách thể thao. Trong khi đó, Toyota vẫn trung thành với sự ưu tiên cho độ rộng rãi, và thoải mái.
Ghế xe
So sánh Vios và Mazda2 sedan, nội thất của Mazda2 trông tối tân và sang trọng với tông màu đen chủ đạo. Riêng ghế xe có điểm nhấn với kẻ sọc ấn tượng. Ghế ngồi trên Vios vẫn là màu be tươi sáng.
Ghế xe của cả 2 đều được bọc da, xoay chỉnh hướng ở hàng ghế trước. Hàng ghế 2 có bệ tỳ tay tiện lợi, cùng năng lực gập 60:40 mở rộng khoang hành lý khi cần.
Ở vị trí tay lái, đều có chung kiểu thiết kế 3 chấu, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh. Tạo sự thuận tiện cho tài xế trong quá trình điều khiển xe. Bên cạnh đấy, tay lái cũng được trợ lực điện, nhằm tăng độ nhạy và chuẩn xác khi chuyển hướng.
Sự khác biệt tiếp theo nằm ở thiết kế cụm đồng hồ hỗ trợ lái, nhưng căn bản chúng đều cung cấp rất đầy đủ các thông tin quan trọng để hỗ trợ tài xế.
Cụ thể, Mazda2 là thiết kế kiểu 1 màn hình 2 bên và 1 đồng hồ chính giữa toát lên chất thể thao và có nét cuốn hút hơn. So với thiết kế kiểu 3 vòng đồng hồ của Toyota.
So sánh xe Mazda2 và Vios về tiện nghi, cũng tương đồng nhau. Rất chất lượng với màn hình cảm ứng, hỗ trợ cổng kết nối USB, AUX, bluetooth. Hệ thống âm thanh 6 loa hiện đại trên Mazda2, còn trên Vios chỉ là 4 loa.
Tuy nhiên, 1 lần nữa Mazda2 lại được nâng tầm với chi tiết màn hình đặt ở vị trí cao. Tạo cảm giác, Mazda2 có nét hao hao với các dòng xe hạng sang BMW, Audi, Mercedes.
Hệ thống điều hòa của Mazda và Vios đều là tự động, rất dễ dàng xoay chỉnh nhiệt độ trong xe. Ngoài ra, Mazda2 còn có thêm chìa khóa thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm tiên tiến.
Trang bị nội thất | Mazda2 | Toyota Vios |
Chất liệu ghế | Da màu đen | Da màu kem |
Ghế xe | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, xoay chỉnh 4 hướng, tích hợp điều chỉnh âm thanh. | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh. |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình TFT 7 inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio | CD, kết nối USB, AUX, Bluetooth, Radio |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Điều hòa | Tự động | Tự động |
Chìa khóa thông minh/khởi động nút bấm | Có | Không |
Nhìn chung, So sánh Mazda2 sedan và Toyota Vios về nội thất. Mazda2 có phần vượt trội về tiện nghi và thiết kế tối tân. Thiết kế nội thất của Vios là đơn giản, thực dụng, và thoải mái
5. So sánh Mazda2 và Vios về vận hành
Động cơ
Xe Vios luôn được đánh giá cao bởi khối động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Xe Vios tiếp tục kế thừa về động cơ xe của phiên bản tiền nhiệm.
Theo đó, mẫu xe sử dụng khối động cơ xăng 2NR-FE. Tạo công suất tối đa đạt 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút.
Trái tim của Mazda2 mới cũng không thay đổi. Khối động cơ 109 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 141Nm tại 4000 vòng/phút.
Mazda2 chỉ có duy nhất 1 tùy chọn hộp số tự động 6 cấp. Vios mang đến 2 tùy chọn là số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT.
Sau nhiều năm chinh chiến trên thị trường Việt, Mazda luôn luôn cải tiến, nâng cấp cho đứa con cưng của mình. Điều này được thể hiện ở ngay mức tiêu hao nhiên liệu, chỉ 5.5L/100km đường hỗn hợp.
So sánh Mazda2 và Toyota Vios trên cùng quãng đường, Vios tiêu hao 5.7L. Mazda đặt hy vọng cao với năng lực tiết kiệm nhiên liệu, có thể mang lại sự thu hút quan trọng là với khách hàng mua xe chạy dịch vụ.
An toàn
Mazda2 có trang bị phanh trước/sau dạng đĩa. Trên Vios chỉ có phanh trước/sau dạng đĩa ở bản G. Bản E số sàn là phanh trước đĩa, phanh sau tang trống. Hệ thống hỗ trợ an toàn của 2 mẫu xe khá đầy đủ với ABS, EBD, BA, VSC, TCS, HAC.
Điểm đặc biệt về an toàn của Vios đó là cả 3 phiên bản đều có 7 túi khí. Trong khi Mazda2 bản cao cấp cũng chỉ có 6 túi khí, bản chuẩn mực chỉ có 2 túi. Bù lại, Mazda2 có thêm cân bằng điện tử, chống trượt, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi.
Vận hành, an toàn | Mazda2 | Toyota Vios |
Loại động cơ | Xăng 1.5 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, DOHC Dual S-VT | Xăng 1.5 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-i |
Công suất | 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 141 Nm tại 4.000 vòng/phút | 140 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động vô cấp CVT |
Túi Khí | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Không |
Chống trượt | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Không |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | Đĩa thông gió/Đĩa |
Camera lùi | Có | Không |
Chống cướp | Có | Có |
6. Nên mua xe Mazda2 hay Vios
Với những thay đổi ở lần nâng cấp mới, thế hệ Mazda2 2020 đã cho chúng ta thấy những bước tiến, và tạo ra sức hấp dẫn hơn với người mua. Gia tăng thêm lựa chọn rất tốt khi cho khách hàng có nhu cầu mua xe hạng B.
So sánh Mazda2 và Vios, có thể thấy, Mazda2 thích hợp hơn với khách hàng trẻ hay gia đình nhỏ, dùng trong việc di chuyển ngắn. Vios có đối tượng khách hàng rộng hơn, thích hợp với cả mục tiêu chạy dịch vụ lẫn phục vụ gia đình.
Xem thêm: Top những siêu xe đắt đỏ nhất Việt Nam
Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)